1) Tổng thể trong một nghiên cứu là: a) Một nhóm nhỏ bệnh nhân được chọn để nghiên cứu. b) Tất cả các đơn vị nghiên cứu mà nhà nghiên cứu quan tâm. c) Các biến số được đo lường trong nghiên cứu. d) Thiết kế nghiên cứu được sử dụng. 2) Mẫu đại diện là: a) Mẫu có kích thước lớn. b) Mẫu được chọn ngẫu nhiên. c) Mẫu có các đặc điểm tương tự như tổng thể. d) Mẫu chỉ bao gồm bệnh nhân trẻ tuổi. 3) Khi nghiên cứu chiều cao và chỉ số khối cơ thể (BMI) của sinh viên ngành Dinh dưỡng tại một trường đại học, đại lượng nào sau đây là tham số: a) Chiều cao trung bình 10 bạn sinh viên được chọn ngẫu nhiên. b) Chiều cao trung bình các sinh viên ngành Dinh dưỡng tại trường đó. c) Tỉ lệ có BMI ≥ 25 trong nhóm 50 bạn sinh viên được chọn ngẫu nhiên. d) Tỉ lệ có BMI < 18.5 trong nhóm 50 bạn sinh viên được chọn ngẫu nhiên. 4) Nghiên cứu các bệnh nhân đến phòng khám dinh dưỡng A. Đại lượng nào sau đây là thống kê. a) Tỉ lệ bệnh nhân được cải thiện cân nặng sau can thiệp. b) Tỉ lệ bệnh nhân đánh giá hài lòng với tư vấn dinh dưỡng. c) Chiều cao trung bình các bệnh nhân. d) Chiều cao trung bình của 10 bệnh nhân được chọn ngẫu nhiên. 5) Biến số định tính là: a) Biến số có giá trị là số nguyên. b) Biến số có giá trị là số thập phân. c) Biến số có giá trị là các thuộc tính hoặc phân loại. d) Biến số đo lường kích thước. 6) Một bệnh nhân tham gia chương trình tư vấn dinh dưỡng. Biến số nào là biến định lượng liên tục: a) Số lần đến tư vấn dinh dưỡng. b) Thời gian theo dõi điều trị dinh dưỡng. c) Số bữa ăn bị bỏ qua trong tuần. d) Số loại thực phẩm bổ sung đã dùng. 7) Độ dày mỡ dưới da (đơn vị mm) là: a) Biến số định tính định danh. b) Biến số định tính thứ bậc. c) Biến số định lượng rời rạc. d) Biến số định lượng liên tục. 8) Loại thực phẩm bổ sung (bột, dạng lỏng, viên) là biến số a) định tính định danh. b) định tính thứ bậc. c) định lượng rời rạc. d) định lượng liên tục. 9) Số bệnh nhân đến khám dinh dưỡng trong ngày là: a) Biến số định tính định danh. b) Biến số định tính thứ bậc. c) Biến số định lượng rời rạc. d) Biến số định lượng liên tục. 10) Độ tuổi của bệnh nhân được phân thành 4 nhóm sau, đây là: a) Biến số định tính định danh. b) Biến số định tính thứ bậc. c) Biến số định lượng rời rạc. d) Biến số định lượng liên tục. 11) Thử nghiệm lâm sàng dinh dưỡng là nghiên cứu một nhóm bệnh nhân được điều trị bằng một phương pháp dinh dưỡng hoặc bổ sung mới, và kết quả được so sánh với một nhóm khác không được điều trị (nhóm đối chứng). Đây là: a) Nghiên cứu mô tả một trường hợp bệnh lý đặc biệt. b) Nghiên cứu so sánh nhóm bệnh nhân có bệnh với nhóm không có bệnh. c) Nghiên cứu theo dõi một nhóm người theo thời gian. d) Nghiên cứu can thiệp vào đối tượng nghiên cứu. 12) Nghiên cứu cắt ngang là: a) Nghiên cứu theo dõi một nhóm người theo thời gian. b) Nghiên cứu so sánh nhóm bệnh nhân có bệnh với nhóm không có bệnh. c) Nghiên cứu thu thập dữ liệu tại một thời điểm duy nhất. d) Nghiên cứu can thiệp vào đối tượng nghiên cứu. 13) Chọn ngẫu nhiên 50 bệnh nhân từ danh sách 1000 bệnh nhân đến phòng khám dinh dưỡng. Đây là: a) Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản. b) Chọn mẫu cụm. c) Chọn mẫu hệ thống. d) Chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng. 14) Chọn ngẫu nhiên 5 trạm y tế (hoặc trung tâm dinh dưỡng cộng đồng) từ 30 trạm trên địa bàn và nghiên cứu tất cả các bệnh nhân suy dinh dưỡng tại 5 trạm này. Đây là: a) Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản. b) Chọn mẫu cụm. c) Chọn mẫu hệ thống. d) Chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng. 15) Có 1000 bệnh nhân được đánh số từ 1 - 1000. Chọn bệnh nhân có số 15 sau đó chọn các bệnh nhân có số 20; 25; 30;... Đây là: a) Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản. b) Chọn mẫu cụm. c) Chọn mẫu hệ thống. d) Chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng. 16) Đâu là số liệu: a) Hình ảnh bữa ăn của một bệnh nhân béo phì. b) Video quy trình chế biến suất ăn tại nhà bếp bệnh viện. c) Bài đăng mạng xã hội của chuyên gia dinh dưỡng. d) Kết quả nghiên cứu lượng calo tiêu thụ hằng ngày của 50 người trưởng thành. 17) Một bài báo trước đây đã công bố về mối quan hệ giữa lượng đường nạp vào và nguy cơ tiểu đường type 2. Đây là a) Số liệu do cá nhân / tổ chức phát. b) Số liệu thử nghiệm. c) Số liệu điều tra. d) Số liệu quan sát. 18) Điều tra 1000 người tiêu dùng về mức độ hài lòng đối với thực phẩm chức năng bổ sung vitamin. Đây là a) Số liệu do cá nhân / tổ chức phát. b) Số liệu thử nghiệm. c) Số liệu điều tra. d) Số liệu quan sát. 19) Số liệu nồng độ Vitamin D (ng/mL) trong máu của 30 người trưởng thành được cho như sau. Độ rộng khoảng giá trị số liệu là: a) 40 b) 45 c) 51 d) 60 20) Số liệu chỉ số BMI của 30 sinh viên được cho như sau. Số sinh viên có BMI trong khoảng lớn hơn 20 và không quá 22 là: a) 5 b) 6 c) 7 d) 8 21) Bảng phân phối tần số giúp a) gom nhóm tập trung số liệu. b) xác định nhanh đặc tính số liệu. c) trực quan hóa số liệu. d) Tất cả các đáp án đều đúng. 22) Khảo sát 350 người về tình trạng thiếu máu theo nhóm tuổi như bảng sau. Số liệu cho biết: a) Tỉ lệ theo hàng: Tỉ lệ thiếu máu theo từng nhóm tuổi. b) So sánh cột: Thiếu máu và không thiếu máu theo nhóm tuổi. c) Toàn bộ tỉ lệ thiếu máu và không thiếu máu. d) Cả ba đáp án đều đúng. 23) Cho biểu đồ tròn tỉ lệ nhóm bệnh liên quan dinh dưỡng. Tỉ lệ lớn nhất thuộc về: a) Thừa cân - béo phì. b) Thiếu máu. c) Thiếu vi chất. d) Đái tháo đường. 24) Biểu đồ cột tỉ lệ đánh giá chất lượng bữa ăn bệnh viện. Phát biểu ĐÚNG là: a) Trên 50% bệnh nhân đánh giá bữa ăn kém hoặc trung bình. b) Hơn 50% đánh giá XS. c) Hơn 50% đánh giá từ tốt trở lên. d) Không có ai đánh giá kém. 25) Biểu đồ cột tỉ lệ thiếu dinh dưỡng và không thiếu theo giới tính. Xem xét các phát biểu sau, chọn phát biểu ĐÚNG. a) Biểu đồ cho biết tỉ lệ thiếu và không thiếu dinh dưỡng theo giới. b) Tỉ lệ thiếu dinh dưỡng ở nam cao hơn nữ. c) Tỉ lệ thiếu dinh dưỡng ở nam thấp hơn nữ. d) Tỉ lệ thiếu dinh dưỡng. 26) Qui tắc kinh nghiệm 1-2-3 cho biết, xấp xỉ 99.7% giá trị của biến dinh dưỡng (như chiều cao, cân nặng, glucose máu...) nằm trong khoảng µ ± kσ. Giá trị k là: a) 0.5 b) 1 c) 2 d) 3 27) Nồng độ glucose huyết của một người bình thường lúc đói có phân phối chuẩn với trung bình 85(mg/dL) và độ lệch chuẩn 10. Khi đó, khoảng 95% giá trị của nồng độ glucose huyết nằm trong khoảng nào? a) (75;95) b) (65;105) c) (65;75) d) (95;105) 28) Giả sử huyết áp tâm thu của bệnh nhân trong một nghiên cứu dinh dưỡng - tim mạch có phân phối chuẩn, giá trị trung bình là 130(mmHg) và độ lệch chuẩn là 5(mmHg). Giá trị z-value tương ứng với huyết áp 140(mmHg) là: a) 2 b) 3 c) 4 d) 5 29) Số liệu nồng độ Cholesterol (mg/dL) trong máu của 30 người tham gia khảo sát dinh dưỡng được cho như sau. Độ rộng khoảng giá trị số liệu là: a) 60 b) 70 c) 80 d) 90 30) Tính P(x < 11) với x là lượng tiêu thụ protein (g) mỗi bữa ở trẻ, có phân phối chuẩn µ = 10, σ2 = 22 . a) 0.6915 b) 0.5 c) 0.764 d) Một đáp án khác. 31) Số đo sau đây không phải là số đo vị trí trung tâm trong thống kê dinh dưỡng: a) Trung bình mẫu. b) Trung vị mẫu. c) Yếu vị mẫu. d) Độ lệch chuẩn mẫu. 32) Số đo nào sau đây có thể không duy nhất trong các nghiên cứu về khẩu phần ăn? a) Trung bình mẫu. b) Trung vị mẫu. c) Yếu vị mẫu. d) Độ lệch chuẩn mẫu. 33) Số đo nào sau đây ít bị ảnh hưởng nhất bởi các giá trị ngoại lai (ví dụ ăn quá nhiều hoặc quá ít một ngày)? a) Trung bình mẫu. b) Trung vị mẫu. c) Biên độ. d) Độ lệch chuẩn mẫu. 34) Số đo nào sau đây không phải là số đo sự phân tán trong số liệu dinh dưỡng? a) Trung bình mẫu. b) Biên độ. c) Phương sai mẫu. d) Độ lệch chuẩn mẫu. 35) Mức độ hài lòng về khẩu phần ăn trong một nghiên cứu dinh dưỡng cộng đồng có trung bình 6.5, độ lệch chuẩn 0.5 trên 50 người khảo sát. Một người đánh giá 8.5 điểm. Tính z-score và kết luận điểm này có bất thường không? a) z = 4, lớn bất thường. b) z = 4, không lớn bất thường. c) z = 3.5, lớn bất thường. d) z = 3.5, không lớn bất thường. 36) Một nghiên cứu được tiến hành để tìm hiểu tác dụng của bài tập khí công đối với bệnh nhân tăng huyết áp tại Hà Nội. "Tổng thể" của nghiên cứu này là gì? a) 100 bệnh nhân được chọn tham gia vào nghiên cứu. b) Bài tập khí công được hướng dẫn cho bệnh nhân. c) Toàn bộ bệnh nhân bị tăng huyết áp tại Hà Nội. d) Chỉ số huyết áp đo được trước và sau khi tập. 37) Một nghiên cứu được tiến hành để tìm hiểu tác dụng của bài tập khí công đối với bệnh nhân tăng huyết áp tại Hà Nội, 100 bệnh nhân được lựa chọn để tham gia và theo dõi chỉ số huyết áp. 100 bệnh nhân này được gọi là gì? a) Mẫu (Sample). b) Tổng thể (Population). c) Biến số (Variable). d) Hằng số (Constant). 38) Một đặc tính được đo lường trong nghiên cứu và có thể nhận các giá trị khác nhau giữa các đối tượng (VD: tuổi, chiều cao, mức độ hài lòng) được gọi là: a) Tham số (Parameter). b) Dữ liệu (Data). c) Biến số (Varable). d) Mẫu (Sample). 39) Khi nghiên cứu tác dụng của một phương thuốc lên chứng đau đầu, yếu tố nào sau đây là một ví dụ về "biến số"? a) Tên của phương thuốc đang được nghiên cứu. b) Số lượng bệnh nhân tham gia nghiên cứu. c) Cường độ cơn đau của mỗi bệnh nhân. d) Bệnh viện nơi nghiên cứu được tiến hành. 40) Biến số dùng để mô tả đặc tính bằng cách phân loại đối tượng vào nhóm (VD: giới tính, chẩn đoán tạng phủ) được gọi chung là gì? a) Biến định tính (Qualitative). b) Biến định lượng (Quantitative). c) Biến liên tục (Continuous). d) Biến phụ thuộc (Dependent). 41) Trong các biến số sau, biến số nào là biến định lượng (Quantitative)? a) Tên của một vị thuốc. b) Quê quán của bệnh nhân. c) Nồng độ cholesterol trong máu (đơn vị mmol/L). d) Mức độ hài lòng của bệnh nhân về dịch vụ. 42) Biến số định tính mà các giá trị của nó chỉ là tên gọi, không thể hiện sự hơn kém hay thứ tự, được gọi là gì? a) Biến thứ bậc (Ordinal). b) Biến danh nghĩa (Nominal). c) Biến rời rạc (Discrete). d) Biến liên tục (Continuous). 43) Biến số "Mức độ cải thiện bệnh" được phân loại thành các mức "Kém - Trung bình - Tốt - Rất tốt". Đây là ví dụ của loại biến số nào? a) Biến danh nghĩa (Nominal). b) Biến liên tục (Continuous). c) Biến thứ bậc (Ordinal). d) Biến rời rạc (Discrete). 44) Một nghiên cứu ghi nhận 2 yếu tố: (1) Tên bài thuốc được sử dụng và (2) Liều lượng chính xác của Sâm (mg) trong mỗi thang thuốc. Hai biến số này lần lượt là: a) (1) Định lượng - Rời rạc, (2) Định tính - Danh nghĩa. b) (1) Định tính - Danh nghĩa, (2) Định lượng - Liên tục. c) (1) Định tính - Thứ bậc, (2) Định lượng - Liên tục. d) (1) Định tính - Danh nghĩa, (2) Định lượng - Rời rạc. 45) "Xu hướng trung tâm" (Central Tendency) của một tập dữ liệu có ý nghĩa gì? a) Là giá trị điểm dữ liệu lớn nhất trong dữ liệu. b) Là một giá trị điển hình hoặc trung tâm của dữ liệu. c) Là khoảng cách giữa giá trị lớn nhất và nhỏ nhất. d) Là giá trị xuất hiện ít lần nhất trong dữ liệu. 46) Cho dãy số liệu về số ngày điều trị của 5 bệnh nhân: 5, 7, 8, 10, 15. Số trung bình (Mean) của số ngày điều trị là bao nhiêu? a) 8 b) 9 c) 10 d) 45 47) "Số trung vị" (Median) được định nghĩa là: a) Giá trị xuất hiện nhiều lần nhất trong dãy số liệu. b) Giá trị nằm ở chính giữa của một dãy số liệu đã được sắp xếp. c) Tổng của tất cả các giá trị chia cho số lượng giá trị. d) Giá trị khác biệt nhiều nhất so với các giá trị còn lại. 48) "Yếu vị" (Mode) của một tập dữ liệu là gì? a) Là giá trị trung bình cộng của tất cả các giá trị. b) Là giá trị nằm chính giữa sau khi sắp xếp. c) Là giá trị có tần suất xuất hiện cao nhất. d) Là giá trị nhỏ nhất trong tập dữ liệu. 49) Một nhà nghiên cứu muốn tìm ra loại thảo dược được các thầy thuốc kê đơn nhiều nhất trong 1000 thang thuốc chữa ho. Đại lượng nào sau đây phù hợp nhất cho mục đích này? a) Số trung bình (Mean). b) Số trung vị (Median). c) Yếu vị (Mode). d) Khoảng giá trị (Range). 50) Để mô tả thu thập trung bình của người dân trong một thành phố, nơi có một số ít người rất giàu và phần lớn người dân có thu nhập thấp hơn nhiều, tại sao số trung vị (Median) thường được ưu tiên hơn số trung bình (Mean)? a) Vì Median dễ tính toán hơn Mean. b) Vì Median không bị ảnh hưởng bởi các giá trị thu nhập rất cao (giá trị ngoại lai). c) Vì Median luôn luôn cho ra một con số lớn hơn Mean. d) Vì Median chỉ áp dụng cho dữ liệu định tính. 51) Lý do chính chúng ta cần đo lường "độ phân tán" của dữ liệu là gì? a) Vì trung tâm không cho thấy sự biến động hay nhất quán của dữ liệu. b) Vì thông tin về độ phân tán luôn luôn quan trọng hơn giá trị trung tâm. c) Vì chúng ta cần tìm giá trị xuất hiện nhiều nhất trong dữ liệu. d) Vì độ phân tán cho biết giá trị chính giữa của dữ liệu đã sắp xếp. 52) "Khoảng giá trị" (Range) của một tập dữ liệu được tính bằng cách nào? a) Lấy giá trị lớn nhất cộng với giá trị nhỏ nhất. b) Lấy giá trị lớn nhất chia cho giá trị nhỏ nhất. c) Lấy giá trị lớn nhất trừ đi giá trị nhỏ nhất. d) Lấy trung bình cộng của giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất. 53) Nhược điểm lớn nhất của việc sử dụng "Khoảng giá trị" (Range) để đo lường độ phân tán là gì? a) Nó rất khó để tính toán ra giá trị chính xác. b) Nó có ít thông tin và rất nhạy cảm với giá trị ngoại lai. c) Nó không áp dụng được cho dữ liệu định lượng. d) Đơn vị của nó bị bình phương lên gây khó diễn giải. 54) Cho 2 nhóm bệnh nhân có cùng mức giảm đường huyết trung bình. Nhóm A có độ lệch chuẩn (s) là 0.8 và Nhóm B có độ lệch chuẩn (s) là 3.2. Nhận định nào sau đây là ĐÚNG NHẤT? a) Hiệu quả điều trị ở Nhóm A ổn định và nhất quán hơn Nhóm B. b) Hiệu quả điều trị ở Nhóm B ổn định và nhất quán hơn Nhóm A. c) Hiệu quả điều trị ở cả hai nhóm là hoàn toàn giống nhau. d) Không thể kết luận được gì từ độ lệch chuẩn. 55) "Độ lệch chuẩn" (Standard Deviation) được định nghĩa là: a) Trung bình cộng của các giá trị. b) Giá trị xuất hiện nhiều lần nhất. c) Bình phương của phương sai. d) Căn bậc hai của phương sai. 56) Ưu điểm quan trọng nhất của "Độ lệch chuẩn" (s) so với "Phương sai"(s2) là gì? a) Độ lệch chuẩn luôn là một số nguyên. b) Độ lệch chuẩn có cùng đơn vị hơn với dữ liệu gốc, giúp việc diễn giải trở nên trực quan. c) Độ lệch chuẩn dễ tính toán hơn phương sai. d) Độ lệch chuẩn không bị ảnh hưởng bởi giá trị ngoại lai. 57) Một bài thuốc được cho là tốt nếu nó không chỉ hiệu quả mà còn mang lại kết quả ổn định trên nhiều người. Để đánh giá tính "ổn định" này, chúng ta nên quan tâm đến chỉ số nào? a) Một số trung bình (Mean) cao. b) Một số trung vị (Median) cao. c) Một yếu vị (Mode) rõ ràng. d) Một độ lệch chuẩn (Standard Deviation) nhỏ. 58) Mục đích chính của Thống kê Mô tả, thông qua việc tính toán các chỉ số như trung vị và độ lệch chuẩn, là gì? a) Chứng minh một phương pháp điều trị là hiệu quả. b) Tóm tắt, sắp xếp và "vẽ chân dung" của một mẫu dữ liệu. c) Tìm ra các giá trị ngoại lai và loại bỏ chúng khỏi nghiên cứu. d) So sánh sự khác biệt giữa hai tổng thể khác nhau. 59) Một nghiên cứu cho thấy nhóm dùng thuốc A có mức cải thiện trung bình là 7 điểm, nhóm dùng giả dược có mức cải thiện trung bình là 6 điểm. Thống kê Mô tả chỉ cho phép chúng ta kết luận điều gì? a) Thuốc A chắc chắn có hiệu quả hơn giả dược. b) Sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê. c) Trong mẫu quan sát được, có một sự khác biệt là 1 điểm. d) Thuốc A không có hiệu quả. 60) Đâu là câu hỏi mà Thống kê Mô tả KHÔNG THỂ trả lời? a) Giá trị trung bình của mẫu là bao nhiêu? b) Dữ liệu của mẫu phân tán rộng hay hẹp? c) Sự khác biệt quan sát được giữa hai mẫu có phải do ngẫu nhiên hay không? d) Giá trị nào xuất hiện nhiều nhất trong mẫu.

લીડરબોર્ડ

દૃશ્યમાન શૈલી

વિકલ્પો

ટેમ્પલેટ બદલો

આપોઆપ સંગ્રહ થયેલ છે: ?